If you see this message, please follow these instructions:
If you see this message, please follow these instructions:
Tương tự như cách viết, từ tiếng Anh 'November' có cách phát âm giống như 3 từ ghép trong tiếng Việt là 'no-vem-ber'. Để ghi nhớ lâu và áp dụng linh hoạt từ này trong giao tiếp hàng ngày tiếng Anh, bạn đọc có thể tham khảo một số mẫu câu sử dụng từ vựng tháng 11 trong tiếng Anh dưới đây:
- Nhà máy mở cửa vào tháng 11 năm ngoái.(The factory opened last November.)
- Tôi sẽ bỏ 'Street Gossip' vào tháng 11.(I am dropping 'Street Gossip' in November)
- Tháng 11 không phải là thời điểm tốt nhất để đến Iceland.(November isn't the best time to go to Iceland.)
- Ngày mười bảy tháng mười một, tôi không được khỏe lắm và không đi học.(On the seventeenth of November I was not very well, and did not go to school.)
- Ông qua đời vào ngày 4 tháng 11 năm 1771, và đã có một đám tang công khai.(He died on the 4th of November 1771, and was accorded a public funeral)
- Các hội chợ được tổ chức vào ngày 5/4, 18/7, 17/11 và 27/11.(Fairs are held on the 5th of April, 18th of July, 17th of November and 27th of November.)
Tháng 11 tiếng Anh đọc là gì? Dưới đây là một số câu sử dụng phổ biến của từ vựng tháng 11 trong tiếng Anh.
Là tháng cuối cùng trong loạt bài về các tháng trong năm bằng tiếng Anh, từ vựng tháng 12 cũng là một chủ đề quan trọng mà bạn nên tìm hiểu. Chi tiết hơn, bạn có thể đọc trong bài viết dưới đây của Mytour.
3. Xuất xứ và ý nghĩa của tháng 11 trong tiếng Anh
Từ vựng tháng 11 trong tiếng Anh có nguồn gốc từ tiếng Latinh 'Novem'. Từ này mang ý nghĩa là 'thứ 9' trong lịch La Mã cổ đại.
Theo dương lịch, tháng 11 trong tiếng Anh (November) là tháng có 30 ngày và là tháng tiếp nối sau tháng 10.
Bài hay:- Tháng 1 tiếng Anh là gì- Tháng 2 tiếng Anh là gì- Tháng 3 tiếng Anh là gì- Tháng 4 tiếng Anh là gì- Tháng 5 tiếng Anh là gì- Tháng 6 tiếng Anh là gì- Tháng 7 tiếng Anh là gì- Tháng 8 tiếng Anh là gì- Tháng 9 tiếng Anh là gì- Tháng 10 tiếng Anh là gì
Với những thông tin chia sẻ trên, mong rằng độc giả đã hiểu, ghi nhớ tháng 11 tiếng Anh là gì? Tháng 11 tiếng Anh đọc như thế nào? và dễ dàng áp dụng vào các tình huống giao tiếp tiếng Anh trong thực tế. Chúc các bạn học tốt!
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
Nghĩa vụ quân sự là sự phục vụ của một cá nhân hoặc một nhóm trong quân đội hoặc các lực lượng dân quân khác, cho dù là một công việc đã chọn (tình nguyện) hay là kết quả của một quân dịch không tự nguyện (nghĩa vụ). Tuy vậy vẫn sẽ có những người nhầm lẫn hoặc không có hiểu biết chính xác về cụm từ Tiếng Anh này. Để tránh bị “quê” hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Đối với mỗi loại đồng hồ đều sẽ có một định nghĩa và tên gọi riêng. 8 tên tiếng Anh về đồng hồ sau đây là những loại phổ biến trong đời sống hàng ngày mà bạn nên biết.
Đồng hồ đeo tay tiếng Anh là: Wristwatch
Đồng hồ để bàn tên tiếng Anh là: Clock
Đồng hồ treo tường tên tiếng Anh là: Clockwatcher
Đồng hồ báo thức tên tiếng Anh là: Alarm clock
Đồng hồ quả lắc tên tiếng Anh là: Timepiece
Đồng hồ pin tên tiếng Anh là: Quartz watch
Đồng hồ cơ tên tiếng Anh là: Mechanical watch
Đồng hồ lên dây cót tự động tên tiếng Anh là: Automatic watch
Người đầu tiên phát minh ra đồng hồ trên thế giới là John Harrison. Ông là một thợ mộc người Anh và cũng là người đã chế tạo ra chiếc đồng hồ hàng hải đầu tiên.
John Harrison – Người phát minh ra chiếc đồng hồ đầu tiên trên thế giới
Mặc dù các loại đồng hồ đang có mặt trên thị trường hiện nay đều đa dạng mẫu mã và có tính ứng dụng cao hơn trước đó. Tuy vậy, John Harrison vẫn là cha đẻ của chiếc đồng hồ đầu tiên trên thế giới, mở ra một kỷ nguyên đồng hồ cho những thế hệ sau ngày một phát triển.
Đồng hồ đầu tiên trên thế giới do John Harrison phát minh
Ngoài các thuật ngữ về đồng hồ hiện đại, những công cụ đo thời gian cổ xưa như đồng hồ cát cũng rất thú vị và đáng để khám phá. Hãy tìm hiểu thêm về lịch sử và cách hoạt động của chúng để mở rộng kiến thức của bạn nhé!
Hy vọng rằng thông qua bài viết này, Bệnh Viện Đồng Hồ đã giúp bạn giải đáp được thắc mắc về đồng hồ tiếng Anh là gì? và cung cấp cho bạn thêm những kiến thức bổ ích về 8 tên gọi trong tiếng Anh của đồng hồ. Nếu có niềm yêu thích với những chiếc đồng hồ, thì những tên gọi tiếng Anh cơ bản về các loại đồng hồ là không thể bỏ qua.
(Hình ảnh minh họa cho các từ vựng có liên quan đến Nghĩa vụ quân sự trong Tiếng Anh)
một khu vực đất mà trên đó binh lính phải chạy giữa và trèo qua hoặc băng qua các vật thể khác nhau, được thiết kế để kiểm tra sức mạnh và tình trạng thể chất của họ
việc tổ chức và huấn luyện những người bình thường để bảo vệ bản thân hoặc tài sản của họ khỏi sự tấn công của kẻ thù trong chiến tranh (khóa học tự vệ)
Nếu ai đó, đặc biệt là một người lính, “at the ease”, họ đang đứng bằng hai chân và đặt tay ra sau lưng.
quá trình thu thập thông tin về lực lượng hoặc vị trí của đối phương bằng cách gửi các nhóm nhỏ binh lính hoặc bằng cách sử dụng máy bay, v.v.
một nhóm binh lính sống trong hoặc bảo vệ một thị trấn hoặc tòa nhà, hoặc các tòa nhà mà những người lính đó sống
một bộ đồng phục màu xanh nâu, rộng rãi của binh lính
những người lính làm nhiệm vụ trong một nhóm lớn
một cuộc đi bộ dài và khó khăn, đặc biệt là một cuộc đi bộ được thực hiện bởi những người lính trong quá trình huấn luyện
hệ thống ở một số quốc gia mà thanh niên, đặc biệt là nam giới, được pháp luật ra lệnh phải dành một thời gian trong lực lượng vũ trang
một khoảng thời gian mà một người nào đó, đặc biệt là một người lính hoặc một quan chức, dành để làm việc ở nước ngoài
Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản trong định nghĩa và cách dùng của từ “MILITARY SERVICE”, Vẽ trong Tiếng Anh rồi đó. Tuy chỉ là một động từ cơ bản nhưng biết cách sử dụng linh hoạt “MILITARY SERVICE” sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm sử dụng ngoại ngữ tuyệt vời với người bản xứ đó. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin bổ ích và cần thiết đối với bạn. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phúc tiếng anh.
Đồng hồ là vật dụng và là phụ kiện gần gũi với mọi người, nhưng đôi khi bạn vẫn chưa biết được các tên gọi của đồng hồ trong tiếng Anh là gì? Vì vậy, đừng bỏ qua bài viết này nếu bạn là người yêu đồng hồ hoặc đơn giản là muốn tìm hiểu ý nghĩa tiếng Anh của chúng. Hãy cùng Bệnh Viện Đồng Hồ tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!
Đồng hồ trong tiếng Anh được gọi chung là watch. Từ ngữ này dùng để chỉ chung cho tất cả các loại đồng hồ trên thế giới. Tuy nhiên, có nhiều loại đồng hồ như đồng hồ đeo tay, đồng hồ để bàn, đồng hồ treo tường,… sẽ có những tên gọi khác nhau.
(Hình ảnh minh họa cho một số thông tin về Nghĩa vụ quân sự)
Một số quốc gia (ví dụ: Mexico) yêu cầu một lượng nghĩa vụ quân sự cụ thể đối với mọi công dân, ngoại trừ những trường hợp đặc biệt, chẳng hạn như rối loạn thể chất hoặc tâm thần hoặc tín ngưỡng tôn giáo.
Hầu hết các quốc gia sử dụng hệ thống giám định chỉ những người đàn ông nhập ngũ; một số quốc gia cũng bắt buộc phụ nữ. [1] Ví dụ, Na Uy, Thụy Điển, Triều Tiên, Israel và Eritrea nhập ngũ cả nam và nữ. Tuy nhiên, chỉ có Na Uy và Thụy Điển có hệ thống nhập ngũ phân biệt giới tính, nơi nam giới và phụ nữ phải nhập ngũ và phục vụ theo các điều khoản chính thức như nhau. [2] Một số quốc gia có hệ thống bắt buộc không thực thi chúng.
Ở Việt Nam, nghĩa vụ quân sự là bắt buộc. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định rằng bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân. Công dân làm nghĩa vụ quân sự, tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
Nam công dân ở mọi miền quê, các quận, huyện, các cơ quan, xí nghiệp quốc doanh, học nghề từ sơ cấp đến cao đẳng, không phân biệt chức vụ, nếu đạt tiêu chuẩn giới thiệu của kế hoạch nhà nước hàng năm đều phải phục vụ trong lực lượng vũ trang trong một thời gian giới hạn theo quy định của dự thảo luật.
Nam giới từ 18 đến 27 đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự và vào năm 1989, thời gian nhập ngũ là ba năm đối với người nhập ngũ bình thường, bốn năm đối với chuyên gia kỹ thuật và hai năm đối với một số dân tộc thiểu số (sđd). Tuổi đủ điều kiện đăng ký là 16 (sđd). Phụ nữ có thể đăng ký nếu là đội viên Đội TNTP Hồ Chí Minh