Sách Tiếng Anh Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Trang 11

Sách Tiếng Anh Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Trang 11

Với loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh lớp 2 Unit 1 Lesson 3 trang 12 Chân trời sáng tạo hay, đầy đủ nhất sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Tiếng Anh lớp 2.

Với loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh lớp 2 Unit 1 Lesson 3 trang 12 Chân trời sáng tạo hay, đầy đủ nhất sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Tiếng Anh lớp 2.

Giải Tiếng Anh lớp 2 Unit 1 Lesson 3 trang 12

1. (trang 12). Listen, point, and repeat. Write. (Nghe, chỉ theo, và nhắc lại. Tập viết.)

Hướng dẫn: Con nghe băng, chỉ vào ảnh tương ứng với âm thanh và chữ cái xuất hiện trong băng, nhắc lại. Sau đó hãy viết các chữ, các từ trong bài số 1 vào vở.

2. (trang 12). Listen and chant. (Nghe và vè.)

I’m Nellie. N, n, n. This is my nose. N, n,n.

I’m Nellie. N, n, n. This is my neck. N, n, n.

I’m Ollie. O, o, o. This is my orange. O, o, o.

I’m Ollie. O, o, o. This is my octopus. O, o, o.

Tớ là Nellie. N, n, n. Đây là mũi của tớ. N, n, n.

Tớ là Nellie. N, n, n. Đây là cổ của tớ. N, n, n.

Tớ là Ollie. O, o, o. Đây là quả cam của tớ. O, o, o.

Tớ là Ollie. O, o, o. Đây là con bạch tuộc của tớ. O, o, o.

3. (trang 12). Stick and say. (Dán sticker và nói.)

Hướng dẫn: Con hãy dán sticker là các chữ cái “o” hoặc “n” vào hình tương ứng. Sau đó, đọc to chữ cái, âm của chữ đó và từ vựng trong hình.

1. Chữ o – phát âm /ɒ/ - orange (quả cam)

Chữ o – phát âm /ɒ/ - octopus (con bạch tuộc)

2. Chữ n – phát âm /n/ - neck (cổ)

Chữ n – phát âm /n/ - nose (mũi)

3. Chữ l – phát âm /l/ - lemon (quả chanh)

4. (trang 12). Point to the letters Nn and Oo. (Chỉ vào các chữ Nn và Oo.)

Chữ Nn được khoanh tròn màu đỏ.

Chữ Oo được khoanh tròn màu xanh nước biển.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

1. Match the words in the box with pictures 1-15 then listen and check

( Nối các từ ở trong bảng với bức tranh từ 1-15 sau đó nghe và kiểm tra lại)

1. chatting online ( trò chuyện trên mạng)

3. meeting friends  (gặp mặt bạn bè)

10.  video games ( trò chơi điện tử)

2. Read and complete the text with the words in the box. Then read, listen and check your answers

(Đọc và hoàn thành đoạn văn với những từ ở trong bảng. Sau đó, đọc, nghe và kiểm tra lại đáp án của mình)

(1) music      (2) chatting      (3) video games       (4) skateboarding

(5) reading    (6) photography      (7) cooking

Xin chào, mình là Kate. Tớ năm nay 12 tuổi và tớ đến từ Oxford ở Anh. Tớ thích thể thao và tớ giỏi bóng rổ. Ngoài thể thao ra, tớ thích âm nhạc và trò chuyện trên mạng. Tớ không thích mua sắm. Đây là anh trai của tớ, Jack. Jack không thích thể thao. Anh ấy thích chơi trò chơi điện tử và trò chơi ưa thích của anh ấy là trò chơi bóng đá. Jack thì không chơi máy tính 24 giờ một ngày, anh ấy và bạn anh ấy thích lướt ván, nhưng họ không quá giỏi.

Bố mẹ của tớ, Jen và Ed thích sách và thích đọc sách. Mẹ tớ thích chụp ảnh và những ảnh mẹ tớ chụp rất đẹp. Bố mẹ tớ rất giỏi nấu các món Ý. Món Ý là món ăn ưa thích của họ.

Còn cậu và gia đình cậu? Sở thích và đam mê của cậu là gì?

3. Look at the key phrases and listen. What do the people say? Complete the phrases.

( Nhìn vào các cụm từ chính và nghe mọi người nói gì? Hoàn thành các cụm từ)

5. shopping and meeting friends

3. Tớ thích xem phim và xem TV.

5. Tớ thích mua sắm và gặp mặt bạn bè.

6. Tớ không thích trò truyện trên mạng.

9. Loài động vật ưa thích của tớ là chó.

4. Write six sentences about your interests. Use the Key Phrases in exercise 3 and the words in exercise 1

(Viết sáu câu về sớ thích bạn. Sử dụng các từ khóa ở bài tập 3 và các từ ở bài tập 1)

– I’m not good at playing games

– Tớ không giỏi chơi trò chơi điện tử

Đề thi tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1 Friends plus có đáp án

Đề thi giữa kì 1 môn tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2021 - 2022 dưới đây tổng hợp nhiều dạng bài tập tiếng Anh lớp 6 chương trình mới khác nhau giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập những kỹ năng tiếng Anh cơ bản hiệu quả.

Đề thi tiếng Anh 6 Friends plus do Tìm Đáp Án tự biên soạn và đăng tải, vui lòng KHÔNG sao chép dưới mọi hình thức nhằm mục đích thương mại.

I. Choose the correct answer A, B, C or D.

1. Lan always _______ breakfast at 7 a.m.

2. I usually ________ in the library after school.

3. Nam never ________ video games on weekdays.

4. The cinema _____ between the supermarket and the bookshop.

5. Lisa is into dancing _____ she isn't into drawing.

II. Complete the sentence by the words in the box.

Who ; Where ; city ; is ; hometown ;

1. ______ is your friend's from?

2. Sushi ______ my favorite food.

3. Her ___________ is old and peaceful.

4. New York ______ is new and modern.

5. _______ is your English teacher?

III. Reorder the words to make meaningful sentences.

1. That/ is/ classmate/ my/ girl/ new/ ./

______________________________________

2. We/ flowers/ got/ a book/ have/ about/ ./

______________________________________

3. very/ My/ small/ laptop/ new/ is/ ./

______________________________________

4. This/ present/ you/ is/ birthday/ for/ ./

______________________________________

5. David's/ drawer/ is/ the/ in/ pencil case/ ./

______________________________________

IV. Read the passage and decide which sentence is True or False.

Sue and Noel Radford have got 12 sons and daughters and they've also got four grandchildren. It's a big family, and they're very organised.

Noel gets up at 4.45 a.m., has breakfast and goes to work. The children get up at 6.45 a.m.

Sue works at home. Her older daughter sometimes helps with the housework. The younger children don't help. They watch TV with their brothers and sisters. Sue doesn't watch TV a lot. The Radfords don't usually go to restaurants because it's expensive.

The young children normally go to bed at 7 p.m., the older ones at 8 pm. or 9 p.m. And their parents go to bed just before 10 p.m.

1. Sue and Noel Radford have 7 grandchildren.

3. The Radfords don't usually go out for eat.

4. Sue doesn't work in the office.

5. The older child goes to bed at 10 p.m.

I. Choose the correct answer A, B, C or D.

1 - C; 2 - B; 3 - D; 4 - B; 5 - A;

II. Complete the sentence by the words in the box.

Who ; Where ; city ; is ; hometown ;

1. ___Where___ is your friend's from?

2. Sushi ___is___ my favorite food.

3. Her _____hometown______ is old and peaceful.

4. New York __city____ is new and modern.

5. ___Who____ is your English teacher?

III. Reorder the words to make meaningful sentences.

1 - That girl is my new classmate.

2 - We have got a book about flowers.

3 - My new laptop is very small.

4 - This birthday present is for you.

5 - David's pencil case is in the drawer.

IV. Read the passage and decide which sentence is True or False.

Trên đây là Đề thi tiếng Anh giữa học kì 1 lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án. Ngoài ra, Tìm Đáp Án đã cập nhật bộ đề tiếng Anh 6 theo các bộ sách mới khác như:

Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn tiếng Anh sách Kết nối tri thức

Wir verwenden Cookies und Daten, um

Wenn Sie „Alle akzeptieren“ auswählen, verwenden wir Cookies und Daten auch, um

Wenn Sie „Alle ablehnen“ auswählen, verwenden wir Cookies nicht für diese zusätzlichen Zwecke.

Nicht personalisierte Inhalte und Werbung werden u. a. von Inhalten, die Sie sich gerade ansehen, und Ihrem Standort beeinflusst (welche Werbung Sie sehen, basiert auf Ihrem ungefähren Standort). Personalisierte Inhalte und Werbung können auch Videoempfehlungen, eine individuelle YouTube-Startseite und individuelle Werbung enthalten, die auf früheren Aktivitäten wie auf YouTube angesehenen Videos und Suchanfragen auf YouTube beruhen. Sofern relevant, verwenden wir Cookies und Daten außerdem, um Inhalte und Werbung altersgerecht zu gestalten.

Wählen Sie „Weitere Optionen“ aus, um sich zusätzliche Informationen anzusehen, einschließlich Details zum Verwalten Ihrer Datenschutzeinstellungen. Sie können auch jederzeit g.co/privacytools besuchen.

Pauline Musters was born on 26th February 1876 in a small village in the south of the Netherlands and she grew up there, too. When she was a baby, she was only thirty centimetres long. And as an adult she was sixty-one centimetres tall – that makes her the shortest woman who ever lived. From an early age, Pauline appeared at the theatre. At first, people came to look at her because she was very small. But later she learned to dance and people came to watch her amazing dancing, too. People loved Pauline and she had many different names. Perhaps her most famous name was ‘Princess Pauline.’ She often had very beautiful clothes, like a princess. Pauline became very famous at a young age. She was popular in the Netherlands and also in many other places. She travelled to a number of different countries. She went to Germany, France, the USA and the UK. A lot of people came to see her in all these places. Her last visit was to the USA in 1894. She appeared at an important theatre in New York on New Year’s Eve. But she became very ill on her visit, and she died on 1st March 1895, far from her home. She was only nineteen years old. People were very sad when she died.

Pauline Musters sinh ngày 26 tháng 2 năm 1876 tại một ngôi làng nhỏ ở phía nam Hà Lan và cô cũng lớn lên ở đó. Khi còn là một đứa bé, cô ấy chỉ dài ba mươi phân. Và khi trưởng thành, cô cao 61 cm - điều đó khiến cô trở thành người phụ nữ thấp nhất từng sống. Ngay từ khi còn nhỏ, Pauline đã xuất hiện tại nhà hát. Lúc đầu, mọi người đến nhìn cô ấy vì cô ấy rất nhỏ. Nhưng sau đó cô ấy đã học khiêu vũ và mọi người cũng đến xem điệu nhảy tuyệt vời của cô ấy. Mọi người yêu quý Pauline và cô ấy có nhiều tên khác nhau. Có lẽ cái tên nổi tiếng nhất của cô là ‘Công chúa Pauline.’ Cô thường mặc những bộ quần áo rất đẹp, giống như một nàng công chúa. Pauline trở nên rất nổi tiếng khi còn trẻ. Cô ấy đã nổi tiếng ở Hà Lan và cả ở nhiều nơi khác. Cô ấy đã đi du lịch đến một số quốc gia khác nhau. Cô đã đến Đức, Pháp, Mỹ và Anh. Rất nhiều người đã đến gặp cô ở tất cả những nơi này. Chuyến thăm cuối cùng của cô là đến Mỹ vào năm 1894. Cô xuất hiện tại một nhà hát quan trọng ở New York vào đêm giao thừa. Nhưng cô bị ốm nặng trong chuyến thăm của mình, và cô mất vào ngày 1 tháng 3 năm 1895, xa nhà. Cô chỉ mới mười chín tuổi. Mọi người rất đau buồn khi cô ấy qua đời.