Giấy khen tiếng Anh là certificate of merit phiên âm là səˈtɪf.ɪ.kətəvˈmer.ɪt, là ghi nhận lại thành tích của sự cố gắng của một cá nhân hay tập thể có một kết quả sứng đáng.
Giấy khen tiếng Anh là certificate of merit phiên âm là səˈtɪf.ɪ.kətəvˈmer.ɪt, là ghi nhận lại thành tích của sự cố gắng của một cá nhân hay tập thể có một kết quả sứng đáng.
Dưới đây là danh sách một số từ và cụm từ liên quan đến giấy phép lao động trong tiếng Anh:
Những từ và cụm từ này thường được sử dụng trong các quy trình và tài liệu liên quan đến việc cấp và quản lý giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Giấy phép lao động trong tiếng Anh là “work permit”. Đây là một loại giấy tờ pháp lý cho phép công dân nước ngoài được làm việc hợp pháp tại một quốc gia khác. Trong ngữ cảnh Việt Nam, để cụ thể hóa và phân biệt với các quốc gia khác, chúng ta thường sử dụng cụm từ “Vietnam Work Permit”.
– You need to prepare your passport, air ticket and other necessary documents to be able to fly to Australia (Bạn cần phải chuẩn bị hộ chiếu, vé máy bay và các giấy tờ cần thiết để có thể bay sang úc)
– If you are caught by the traffic police, you must present the identification documents in accordance with the law, namely the driver’s license (Nếu bị CSGT bắt phải xuất trình giấy tờ tùy thân theo quy định của pháp luật, cụ thể là giấy phép lái xe)
– Do you have any other photo ID? (a second document): Bạn có giấy tờ chứng minh nào khác không?
– If you have lost your identity document, you should go to the competent state agency in accordance with the state’s regulations to re-do it. Otherwise, you may have a lot of trouble making transactions, participating in traffic, or moving abroad….(nếu bạn bị mất giấy tờ tùy thân bạn nên đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo đúng quy định của nhà nước để tiến hành làm lại. Nếu không, bạn có thể sẽ gặp rất nhiều khó khăn khi thực hiện các giao dịch, tham gia giao thông, hoặc là di chuyển ra nước ngoài….)
– Few have identity papers, making it impossible to establish where they are from (Rất ít người có giấy tờ tùy thân nên không thể xác định được quê quán của họ)
– The suspect arrived in the country in 2018 without identity papers (Nghi phạm đến đất nước này vào năm 2018 mà không có giấy tờ tùy thân)
– Not once did anybody demand to see his identity papers, even to verify his name (Chưa một lần ai yêu cầu xem giấy tờ tùy thân của anh ta, thậm chí xác minh tên của anh ta)
– In some provinces, voters turned up at polling stations with identity papers for absent or dead family members and managed to vote (Ở một số tỉnh, cử tri đến các điểm bỏ phiếu với giấy tờ tùy thân của các thành viên gia đình vắng mặt hoặc đã chết và quản lý để bỏ phiếu)
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự gia tăng di chuyển lao động quốc tế, việc hiểu rõ về các thuật ngữ liên quan đến lao động và việc làm là vô cùng quan trọng. Một trong những thuật ngữ quan trọng đó là “giấy phép lao động.” Vậy giấy phép lao động tiếng Anh là gì? Bài viết dưới đây của ACC Khánh Hòa sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn chi tiết về thuật ngữ này, giải thích ý nghĩa và cách sử dụng của nó trong các tình huống khác nhau.
Giấy phép lao động là tài liệu pháp lý cho phép người lao động mang quốc tịch nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Được cấp bởi các cơ quan quản lý nhà nước về lao động tại Việt Nam, bao gồm Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc, giấy phép này là yêu cầu bắt buộc để đảm bảo việc làm của người nước ngoài tuân thủ đúng quy định pháp luật.
Để được cấp giấy phép lao động, người lao động nước ngoài phải:
Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ, ví dụ như chủ sở hữu công ty, luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề, hoặc những người vào Việt Nam với thời gian dưới 3 tháng để thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt.
Ví dụ: The passport is full of basic information, including: portrait photo; last name, middle name and first name; date of birth; sex; nationality; signs and numbers of entry and exit papers; issue date, month, year, issuing agency; expiration date, month, year; personal identification number or identity card number; positions and titles for diplomatic passports and official passports in accordance with foreign affairs requirements. Passport languages include both Vietnamese and English (Hộ chiếu có đầy đủ các thông tin cơ bản gồm: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày sinh; tình dục; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất, nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, danh hiệu đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại. Ngôn ngữ hộ chiếu bao gồm cả tiếng Việt và tiếng Anh)
Identity Card/ Identification Card (viết tắt là ID): Chứng minh thư nhân dân
Ví dụ: ID card is valid for 15 years. Each Vietnamese citizen is only issued with one ID card and has a separate ID number. If there is a change or loss of ID card, you can carry out procedures to change or re-issue another ID card, but the number recorded on the ID card remains the same as the number recorded on the issued ID card (CMND có giá trị sử dụng 15 năm. Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp một CMND và có một số CMND riêng. Nếu có sự thay đổi hoặc bị mất CMND thì được làm thủ tục đổi, cấp lại một giấy CMND khác nhưng số ghi trên CMND vẫn giữ đúng theo số ghi trên CMND đã cấp)
Birth Certificate: Giấy khai sinh
Ví dụ: If making a birth certificate for a child born in Vietnam whose father or mother is a Vietnamese citizen permanently residing in the border area, and the other is a citizen of a neighboring country permanently residing in the border area with Vietnam. shall be carried out at the commune-level People’s Committee where the father or mother is a Vietnamese citizen permanently resides adjacent to the equivalent administrative unit at the commune level of Vietnam where the mother or father is a citizen of a neighboring country permanently resides ( Nếu làm Giấy khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam thì được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tiếp giáp với đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam nơi mẹ hoặc cha là công dân nước láng giềng thường trú)
Marriage Certificate: Giấy đăng ký kết hôn
Ví dụ: When making a marriage certificate, both parties go to the People’s Committee of the district or commune level (Khi làm giấy đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ đến UBND cấp huyện hoặc cấp xã)
Family Record Book/ Family Register: Sổ hộ khẩu
Ví dụ: Family registration book is an important and necessary document for citizens to carry out administrative procedures and civil transactions such as birth registration, death registration, marriage registration, marital status confirmation. ; land use right Transfer; buy house; Sign a mortgage/bank loan…(Sổ hộ khẩu là loại giấy tờ quan trọng và cần thiết để công dân thực hiện các thủ tục hành chính, giao dịch dân sự như: Thủ tục đăng ký khai sinh, khai tử, đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân; chuyển nhượng quyền sử dụng đất; mua bán nhà; ký hợp đồng thế chấp/vay ngân hàng…)
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (GPLH Quốc tế) là giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, bao gồm:
Doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh Quốc tế được phép: