Tại TP.HCM, theo nguồn tin của Dân Việt, chiều 28/12, UBND TP.HCM đã họp với các quận, huyện và TP.Thủ Đức để bàn phương án dạy học trực tiếp.
Tại TP.HCM, theo nguồn tin của Dân Việt, chiều 28/12, UBND TP.HCM đã họp với các quận, huyện và TP.Thủ Đức để bàn phương án dạy học trực tiếp.
(PLVN) - Học sinh cả nước sẽ nghỉ hè sau ngày 31/5/2023, thời gian nghỉ hè tùy theo kế hoạch của từng địa phương.
Theo Quyết định 2159 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ GD&ĐT ban hành, các cơ sở giáo dục sẽ hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5/2023 và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS trước ngày 30/6/2023. Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31/7/2023.
Dựa vào kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 mà Bộ GD&ĐT tạo ban hành, thì địa phương sẽ quyết định lịch nghỉ hè của học sinh, giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT.
Theo khung kế hoạch năm học 2022 - 2023 của Hà Nội, cấp mầm non, phổ thông sẽ kết thúc chương trình học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5. Như vậy, học sinh bậc mầm non và phổ thông trên địa bàn thủ đô sẽ nghỉ hè từ ngày 1/6.
Học sinh khối lớp 9 sẽ tiếp tục ôn tập và tham gia kỳ thi vào lớp 10 THPT công lập trong 2 ngày 10 và 11/6. Học sinh lớp 12 ôn tập và tham gia thi tốt nghiệp THPT vào ngày 28 và 29/6 theo lịch chung của cả nước do Bộ GD&ĐT quy định.
Hà Nội cũng yêu cầu các trường hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS trước ngày 30/6 và hoàn thành tuyển sinh đầu cấp trước ngày 31/7.
Tại TP HCM, các bậc mầm non, Tiểu học, THCS, THPT, Giáo dục thường xuyên (bổ túc THCS), Giáo dục thường xuyên (bổ túc THPT) sẽ bế giảng năm học từ ngày 22-26/5. Như vậy, học sinh TP HCM sẽ bắt đầu nghỉ hè từ ngày 27/5.
Học sinh lớp 9 sẽ ôn tập để tham dự kỳ thi vào lớp 10 ngày 6-7/6. Học sinh lớp 12 sẽ ôn tập để dự thi tốt nghiệp THPT ngày 28-29/6. Học sinh lớp 5 dự khảo sát vào lớp 6 Trường THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa ngày 4/7.
Bậc học mầm non ở Hải Dương sẽ hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ 2 trước ngày 19/5 và kết thúc năm học trước ngày 26/5. Cấp tiểu học sẽ hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Các trường tại Vĩnh Phúc hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Báo Công thương cập nhật thời gian nghỉ hè của học sinh trên cả nước cụ thể như sau:
Ngày kết thúc năm học 25/5/2023
Ngày bế giảng năm học 22-26/5/2023
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
- Đối với học sinh mầm non, tiểu học: Từ ngày 25 đến 26 tháng 5 năm 2023
- Đối với học sinh THCS, THPT: Từ ngày 25 đến 27 tháng 5 năm 2023
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
- Học sinh mầm non, tiểu học: 30/5/2023
- Học sinh THPT, THCS: 25/5/2023
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023
- Các cấp học kết thúc và tổ chức tổng kết năm học 2022 - 2023 trước ngày 28/5/2023.
- Trong trường hợp đặc biệt, các cấp học kết thúc và tổ chức tổng kết năm học 2022- 2023 trước ngày 15/6/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Các trường tổ chức tổng kết năm học sau ngày hoàn thành kế hoạch giáo dục và trước ngày 31 tháng 5 năm 2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
- Học sinh mầm non và tiểu học từ ngày 23-31/5/2023
- Học sinh THCS, THPT: 29/5/2023 đến 31/5/2023
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
- Học sinh các cấp còn lại: 31/5/2023
Kết thúc năm học: Trước ngày 31 tháng 5 năm 2023
Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2023.
kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
kết thúc năm học trước ngày 31.5.2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
- Học sinh các cấp còn lại: 27/5/2023
kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2023.
kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2023.
kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Thời gian kết thúc năm học: Các cấp học trên địa bàn tỉnh kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
- Học sinh mầm non và tiểu học từ ngày 23-31/5/2023
- Học sinh THCS, THPT: 29/5/2023 đến 31/5/2023
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
- Giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên: Từ ngày 25/5/2023 đến 30/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học ngày 30/5/2023.
Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học: Chậm nhất là ngày 30/5/2023.
Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2023.
- Học sinh các cấp còn lại: 26/5/2023
kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
- Đối với mầm non: Kết thúc năm học 2022-2023 trước ngày 28/5/2023.
- Đối với tiểu học: Tổng kết năm học và xét hoàn thành chương trình tiểu học: Từ ngày 27/5/2023 đến trước ngày 31/5/2023.
- Đối với THCS, THPT: Kết thúc năm học 2022-2023 trước ngày 28/5/2023.
Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2023.
kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học: Trước ngày 31 tháng 5 năm 2023
Theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT, năm học 2023-2024 kết thúc học kỳ I trước ngày 15/1, hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Việc xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS trước ngày 30/6. Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31/7. Thi tốt nghiệp THPT và các kỳ thi cấp quốc gia theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
Tại Hà Nội, theo khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024, cấp mầm non, phổ thông sẽ kết thúc chương trình học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Như vậy, tùy vào lịch bế giảng của các trường, học sinh Hà Nội sẽ bắt đầu nghỉ hè từ ngày 26/5.
Học sinh khối lớp 9 sẽ tiếp tục ôn tập và tham gia kỳ thi vào lớp 10 THPT công lập trong 2 ngày từ 8 - 9/6, với 3 môn là Toán, Văn, Ngoại ngữ.
Còn kỳ thi tốt nghiệp THPT được tổ chức vào các ngày 26, 27, 28, 29/6. Trong đó, ngày 26/6, thí sinh làm thủ tục dự thi. Ngày 27, 28/6 các thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT. Ngày 29/6 sẽ là ngày thi dự phòng.
Tại TP HCM, học sinh các cấp có thể được nghỉ hè từ ngày 26/5. Cụ thể như sau: thời gian thực học của học sinh từ mầm non đến THPT ở học kỳ 2 năm học 2023 - 2024 là từ 15/1 đến 25/5. Tùy vào tình hình hoạt động cũng như kế hoạch năm học của từng trường, các nhà trường sẽ tổ chức lễ bế giảng năm học trong khoảng thời gian từ 26 đến 31/5.
Như vậy các trường có thể cho học sinh nghỉ hè sớm nhất là từ ngày 26/5 và trễ nhất là từ ngày 31/5.
Lịch nghỉ hè của học sinh các tỉnh/thành trên cả nước cụ thể như sau:
Bắc Ninh: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5 và kết thúc năm học trước 31/5.
Bắc Giang: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5 và ngày kết thúc năm học trước 31/5.
Lạng Sơn: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5 và kết thúc năm học trước 31/5.
Lào Cai: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5 và kết thúc năm học trước 31/5.
Ninh Bình: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5 và kết thúc năm học trước 31/5.
Nam Định: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5 và kết thúc năm học trước 31/5.
Hà Nam: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5 và kết thúc năm học trước 31/5.
Phú Thọ: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5 và kết thúc năm học trước 31/5.
Thái Bình: Kết thúc năm học trước 31/5.
Thái Nguyên: Kết thúc năm học trước 31/5.
Hải Dương: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5 và kết thúc năm học trước 31/5.
Hải Phòng: Kết thúc năm học trước 31/5.
Hoà Bình: Kết thúc năm học trước 31/5.
Bắc Kạn: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5 và kết thúc năm học trước 31/5.
Cao Bằng: Hoàn thành kế hoạch giáo dục trước 25/5; Kết thúc năm học trước 31/5.
Hưng Yên: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 18/5; kết thúc năm học trước 31/5.
Sơn La: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5 và kết thúc năm học trước 31/5.
Vĩnh Phúc: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5 và ngày kết thúc năm học trước 31/5.
Yên Bái: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5 và ngày kết thúc năm học trước 31/5.
Hà Giang: Tổng kết năm học trước 31/5.
Tuyên Quang: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5 và kết thúc năm học trước 31/5.
Lai Châu: Kết thúc năm học trước 31/5.
Điện Biên: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II 24/5; Kết thúc năm học 31/5.
Quảng Ninh: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II 24/5 và kết thúc năm học trước 31/5.
Thanh Hoá: Từ ngày 27-30/5 cơ sở giáo dục nào hoàn thành kế hoạch năm học thì tổ chức bế giảng.
Nghệ An: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5 và kết thúc năm học trước 31/5.
Hà Tĩnh: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5 và kết thúc năm học trước 31/5.
An Giang: Tổng kết năm học trước 31/5.
Hậu Giang: Kết thúc năm học trước 31/5.
Bà Rịa Vũng Tàu: Mầm non và Tiểu học tổng kết năm học từ 23 đến 25/5; THCS và THPT, GDTX tổng kết năm học từ 25 đến 28/5.
Bạc Liêu: Kết thúc năm học trước 31/5.
Bến Tre: Kết thúc năm học 31/5.
Bình Dương: Thời gian tổng kết năm học của các cấp học từ 27/5 đến 31/5.
Bình Phước: Kết thúc năm học từ 24/5-31/5.
Bình Thuận: Hoàn thành chương trình ngày 24/5; Kết thúc năm học 31/5.
Bình Định: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5 và ngày kết thúc năm học trước 31/5.
Cà Mau: Kết thúc học kỳ II ngày 25/5; Tổng kết năm học trước 31/5.
Cần Thơ: Các trường tổ chức tổng kết năm học sau ngày hoàn thành kế hoạch giáo dục và trước 31/5.
Kon Tum: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5; Kết thúc năm học trước 31/5.
Đà Nẵng : Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5; Kết thúc năm học trước 31/5.
Đắk Lắk: Kết thúc năm học trước 31/5.
Đắk Nông: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5; Kết thúc năm học trước 31/5.
Đồng Nai: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II ngày 18/5; Kết thúc năm học ngày 31/5.
Lâm Đồng: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5 và kết thúc năm học trước 31/5.
Long An : Hoàn thành chương trình học kỳ 2 đối với các cấp học vào ngày 18/5 và kết thúc năm học trước 31/5.
Ninh Thuận: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5 và kết thúc năm học trước 31/5.
Phú Yên: Tổng kết năm học từ 25-31/5.
Gia Lai: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5 và kết thúc năm học trước 31/5.
Khánh Hoà: Kết thúc năm học trước 31/5.
Quảng Bình: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5 và kết thúc năm học trước 31/5.
Quảng Nam: Thời gian bế giảng năm học từ 25/5 đến 30/5.
Quảng Ngãi: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5 và kết thúc năm học trước 31/5.
Quảng Trị: Hoàn thành chương trình trước 25/5 và kết thúc năm học trước 31/5.
Sóc Trăng: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II ngày 18/5 và kết thúc năm học trước 31/5.
Tây Ninh: Bế giảng năm học ngày 24/5.
Thừa Thiên Huế: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5 và kết thúc năm học trước 31/5.
Tiền Giang: Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5 và kết thúc năm học trước 31/5.
Trà Vinh: Kết thúc năm học trước 31/5.
Vĩnh Long: Kết thúc năm học trước 31/5.
Mầm non và Tiểu học tổng kết năm học từ 23.5-25.5
THCS và THPT, GDTX tổng kết năm học từ 25.5-28.5
Kết thúc năm học trước ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25.5 và ngày kết thúc năm học trước ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25.5 và ngày kết thúc năm học trước ngày 31.5
Kết thúc học kỳ II ngày 25.5; Tổng kết năm học trước 31.5
Các trường tổ chức tổng kết năm học sau ngày hoàn thành kế hoạch giáo dục và trước ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục trước ngày 25.5; Kết thúc năm học trước ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25.5; Kết thúc năm học trước ngày 31.5
Kết thúc năm học trước ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25.5; Kết thúc năm học trước ngày 31.5
Kết thúc năm học trước ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25.5; Kết thúc năm học trước ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II ngày 24.5; Kết thúc năm học ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II ngày 18.5; Kết thúc năm học ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25.5 và kết thúc năm học trước ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25.5 và kết thúc năm học trước ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25.5 và kết thúc năm học trước ngày 31.5
Hoàn thành chương trình học kỳ 2 đối với các cấp học vào ngày 18.5 và kết thúc năm học trước ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25.5 và kết thúc năm học trước ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25.5 và kết thúc năm học trước ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25.5 và kết thúc năm học trước ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25.5 và kết thúc năm học trước ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25.5 và kết thúc năm học trước ngày 31.5
Tổng kết năm học từ ngày 25.5-31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25.5 và kết thúc năm học trước ngày 31.5
Tổng kết năm học trước ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25.5 và kết thúc năm học trước ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25.5 và kết thúc năm học trước ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25.5 và kết thúc năm học trước ngày 31.5
Kết thúc năm học trước ngày 31.5
Kết thúc năm học trước ngày 31.5
Kết thúc năm học trước ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 18.5; kết thúc năm học trước ngày 31.5
Kết thúc năm học trước ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25.5 và kết thúc năm học trước ngày 31.5
Thời gian bế giảng năm học từ ngày 25.5 đến 30.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25.5 và kết thúc năm học trước ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II ngày 24.5 và kết thúc năm học trước ngày 31.5
Hoàn thành chương trình trước ngày 25.5 và kết thúc năm học trước ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II ngày 18.5 và kết thúc năm học trước ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25.5 và kết thúc năm học trước ngày 31.5
Kết thúc năm học trước ngày 31.5
Kết thúc năm học trước ngày 31.5
Từ ngày 27-30.5 cơ sở giáo dục nào hoàn thành kế hoạc năm học thì tổ chức bế giảng
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25.5 và kết thúc năm học trước ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25.5 và kết thúc năm học trước ngày 31.5
Kết thúc năm học trước ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25.5 và kết thúc năm học trước ngày 31.5
Kết thúc năm học trước ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25.5 và ngày kết thúc năm học trước ngày 31.5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25.5 và ngày kết thúc năm học trước ngày 31.5